Đại học Sư phạm Thiên Tân là trường đại học nghiên cứu công lập được thành lập năm 1958 tại Thiên Tân, Trung Quốc. Trường Đại học Sư Phạm Thiên Tân xếp thứ 111 trong cả nước, thứ 16 trong Bảng xếp hạng đại học Sư phạm Trung Quốc năm 2023 và thứ 5 trong Bảng xếp hạng Đại học Thiên Tân năm 2023. Đại học Sư Phạm Thiên Tân (Tianjin Normal University) còn được gọi với cái tên ngắn gọn là “Thiên Sư Đại” (Thiên trong từ Thiên Tân, Sư trong từ Sư phạm, Đại trong từ Đại học). Toạ lạc tại Thiên Tân – một thành phố lịch sử và văn hoá nổi tiếng của Trung Quốc.

Thiên Tân – một thành phố lịch sử và văn hoá nổi tiếng của Trung Quốc. Thiên Tân còn là một trong bốn Thành phố trực thuộc Trung ương (Bắc Kinh, Thiên Tân, Thượng Hải, Trùng Khánh).
Đại học Sư phạm Thiên Tân là trường Đại học được chọn vào chương trình “Đào tạo giáo viên xuất sắc” của Bộ giáo dục; Dự án “Kỷ luật trọng điểm nhân vật Quốc gia” ; Chương trình sau đại học do nhà nước tài trợ đại học cấp cao” ; Nằm trong danh sách đợt đầu tiên của Dự án “Nghiên cứu và thực hành kỹ thuật mới” ; Chương trình “đào tạo khởi nghiệp và đổi mới sinh viên Đại học quốc gia” ;
CHUYÊN NGÀNH TRỌNG ĐIỂM
Trường Đại học Sư phạm Thiên Tân có hơn 70 chuyên ngành cử nhân đa dạng, trong đó có những ngành đào tạo hàng đầu như:
- Văn hoá Trung Quốc
- Giáo dục Quốc Tế Trung Quốc
- Nghệ thuật, Giáo dục thể chất
- Giáo dục tiểu học
- Khoa học địa lý
- Công nghệ Giáo dục
- Tâm lý học ứng dụng
- Giáo dục mầm non

THẾ MẠNH CỦA TRƯỜNG
Đại học Sư phạm Thiên Tân có 23 khoa trực thuộc, 1 khoa độc lập, 49 viện nghiên cứu và 87 chương trình đại học. Trường đào tạo các chương trình với cấp độ khác nhau trên nhiều lĩnh vực, bao gồm cả các khoá đào tạo ngắn hạn nhằm phục vụ cho các mục đích khác nhau.
Trường có trung tâm nghiên cứu tâm lý học và hành vi, là 1 trong 100 trung tâm nghiên cứu khoa học xã hội nhân văn trực thuộc bộ giáo dục. Ngoài ra trường còn có phòng nghiên cứu các kỹ thuật sư phạm hiện đại , 1 phòng thí nghiệm môi trường và tài nguyên nước, 1 phòng nghiên cứu chính trị và khoa học xã hội nhân văn. Trường còn có 1 trường cấp 1 và trường cấp 1 trực thuộc. Số lượng học sinh của trường là 28.645 học sinh, giáo viên và công nhân viên chức là 2.480 giáo viên. Trường có 9 khoa chuyên ngành: Luật, Khoa học, Giáo dục, Lịch sử, Văn học, Kinh tế, Quản lý, Kỹ thuật và nghệ thuật.
QUAN HỆ QUỐC TẾ
Trường Đại học Sư phạm Thiên Tân luôn rất chú trọng vào thiết lập quan hệ hợp tác quốc tế. Đến nay trường đã liên kết với 160 tổ chức giáo dục hoặc chính quyền địa phương ở 30 quốc gia trên thế giới. Trường nằm trong các trường đầu tiên thí điểm mô hình Giáo dục Quốc gia để học tập tại Trung Quốc.

CÁC LOẠI HỌC BỔNG CỦA TRƯỜNG:
Học bổng Khổng Tử CIS ( Giáo dục hán ngữ quốc tế và các ngành liên quan )
- Hệ 1 năm: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 2500 tệ/ tháng
- Hệ Đại học: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 2500 tệ/ tháng
- Hệ Thạc sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3000 tệ/ tháng
- Hệ Tiến sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3500 tệ/ tháng
Học bổng Chính phủ Trung Quốc CSC
- Hệ Đại học: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 2500 tệ/ tháng
- Hệ Thạc sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3000 tệ/ tháng
- Hệ Tiến sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3500 tệ/ tháng
Học bổng Tỉnh – Thành phố
- Hệ Đại học: Trợ cấp 2 vạn NDT/năm (bao gồm: Học phí, KTX, Sinh hoạt phí,…)
- Hệ Thạc sĩ: Trợ cấp 2 vạn NDT/năm (bao gồm: Học phí, KTX, Sinh hoạt phí,…)
- Hệ Tiến sĩ: Trợ cấp 2 vạn NDT/năm (bao gồm: Học phí, KTX, Sinh hoạt phí,…)
- Mức trợ cấp sẽ tuỳ thuộc vào học lực của từng sinh viên mà có các mức khác nhau.
CÁC CHI PHÍ KHÁC KHI DU HỌC TỰ PHÍ:
- Học phí: 14.000 NDT – 21.000 NDT/năm (Khoảng 50.000.000đ -75.000.000đ /năm tuỳ vào ngành học)
- Kí túc xá: 15.000 NDT – 17.000 NDT/năm (Khoảng 55.000.000đ – 60.000.000đ/năm)
- Sinh hoạt phí: Khoảng 18.000NDT/năm (Khoảng 65 triệu/năm)
- Bảo hiểm: Chi phí bảo hiểm là bắt buộc khoảng 800 NDT/năm (Khoảng 2,8 triệu/năm)
- Chi phí khám sức khỏe: Khoảng 400 NDT/năm (Khoảng 1.500.000đ/năm)
- Phí gia hạn visa: 300-600NDT/lần (Khoảng 1.000.000đ – 2.000.000đ)
- Các chi phí khác: Tuỳ cá nhân mỗi người khi có nhu cầu chi tiêu.