Giới thiệu Giáo trình Msutong sơ cấp
Bộ sách giáo trình Hán ngữ Msutong Sơ cấp gồm có 4 cuốn đầy đủ 4 kỹ năng nghe nói, đọc viết. Hỗ trợ đắc lực cho các bạn đang bắt đầu học tiếng Trung hoặc ôn luyện thi chứng chỉ HSK 3, HSKK sơ cấp gồm:
- Giáo trình Msutong sơ cấp 1
- Giáo trình Msutong sơ cấp 2
- Giáo trình Msutong sơ cấp 3
- Giáo trình Msutong sơ cấp 4
Dưới đây sẽ là lộ trình học của Giáo trình Msutong sơ cấp 1, cùng tìm hiểu nhé !!!

LỘ TRÌNH KHÓA HỌC GIAO TIẾP CƠ BẢN SƠ CẤP – QUYỂN 1
Chương trình tiếng trung giao tiếp sẽ giúp học viên:
– Rèn luyện 4 kỹ năng: Giúp học viên phát triển đầy đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết và đặc biệt chú trọng đến kỹ năng nghe – nói. Nắm vững cách phát âm của tiếng Trung.
– Giàu kiến thức thực tiễn: Học viên luyện tập thực tế nhiều hơn và nhanh chóng thành thạo giao tiếp các chủ đề cơ bản trong cuộc sống hàng ngày. Bên cạnh đó còn giúp học viên hiểu thêm về văn hóa Trung Quốc, từ đó ứng dụng của sử dụng tiếng Trung trong các tình huống thực tế 1 cách tự nhiên.
– Phương pháp học mới : Trung tâm tiếng trung Alvar áp dụng các phương pháp học trên cả máy tính, điện thoại với nhiều dạng bài tập phong phú. Học viên có thể sử dụng điện thoại để ôn tập bài cũ và làm bài tập ở bất cứ nơi đâu và bất cứ khi nào.
– Đập tan nỗi sợ CHỮ HÁN: Học viên có thể đánh chữ và nhận mặt chữ Hán trên điện thoại ngay trong giờ học và ôn luyện chữ Hán hàng ngày.

Buổi 1:
– Giới thiệu về chương trình đào tạo, phương pháp học trên lớp và tự học ở nhà.
– Học hệ thống phiên âm tiếng trung (thanh mẫu, vận mẫu và thanh điệu – phần 1)
Buổi 2:
– Học hệ thống phiên âm tiếng trung (thanh mẫu, vận mẫu và thanh điệu – phần 2)
– Kết hợp kiến thức của buổi 1 và buổi 2 để luyện ngữ âm.
Buổi 3:
– Học hệ thống phiên âm tiếng trung (thanh mẫu, vận mẫu và thanh điệu – phần 3)
– Ôn tập và tổng hợp kiến thức của phần ngữ âm trong tiếng Hán.
– Hướng dẫn cài bộ gõ tiếng Trung trên điện thoại và cách sử dụng.
Buổi 4 đến buổi 13:
– Chuẩn hóa phát âm
– Học về các cấu trúc ngữ pháp cơ bản nhất để nói đúng ngữ pháp, nghe hiểu nhanh.
– Thực hành luyện phản xạ giao tiếp tiếng Trung theo các chủ đề thực tế cuộc sống hàng ngày, luyện tập phản xạ 4 kĩ năng nghe, nói, đọc việt, chú trọng kĩ năng nghe nói.
– Thực hành dịch các câu nói giao tiếp đơn giản từ tiếng Việt sang tiếng Trung và từ tiếng Trung sang tiếng Việt
Buổi 14 và 15:
– Tổng hợp và hệ thống lại toàn bộ ngữ pháp và từ vựng của Mustong Quyển 1.
– Làm các bài luyện tập nghe, nói, đọc, viết giúp học viên nắm vững toàn bộ kiến thức đã học.
Buổi 16:
– Học viên làm bài kiểm tra chất lượng để đánh giá lại toàn bộ quá trình học.
Các chủ đề của giáo trình Mustong Quyển 1
Bài 1: Chủ đề chào hỏi: “Xin chào – 你好”
– Cách chào hỏi trong tiếng trung:
– Giới thiệu sơ lược về các nét của Chữ Hán
– Học số đếm từ 1 đến 100
– Ôn luyện ngữ âm qua các bài luyện nói, luyện nghe băng ghi âm.
Bài 2: Chủ đề giới thiệu tên: “Bạn tên là gì? – 你叫什么名字? ”
– Cách hỏi và giới thiệu họ tên, quốc tịch
– Ôn luyện ngữ âm qua các bài luyện nói, luyện nghe băng ghi âm (tiếp).
Bài 3: Chủ đề: Cách gọi tên của người Trung Quốc: “Rất vui được làm quen với bạn – 很高兴认识你”
– Giới thiệu về cách gọi tên của người Trung Quốc và cách hỏi họ, tên.
– Cách nói thể hiện sự sở hữu “của mình hay không phải là của mình”.
– Ôn luyện ngữ âm qua các bài luyện nói, luyện nghe băng ghi âm (tiếp).
Bài 4: Chủ đề đi taxi và hỏi giá tiền : “Bạn đi đâu? – 你去哪儿”
– Cách hỏi và trả lời ai đó muốn đi đâu, hỏi vị trí xa hay gần.
– Cách hỏi giá tiền, và cách đọc số tiền.
– Ôn luyện ngữ âm qua các bài luyện nói, luyện nghe băng ghi âm (tiếp)
Bài 5: Chủ đề đi nhà hàng và gọi đồ ăn: “Bạn muốn ăn gì – 你要吃什么?”
– Học cách nói bản thân thích ăn, muốn ăn món gì và cách gọi món.
– Học cách đi mua đồ ăn, đồ uống và thanh toán tiền.
– Giới thiệu 1 số món ăn Trung Quốc và một số văn hóa ẩm thực của Trung Quốc
Bài 6: Chủ đề nghề nghiệp: “Bạn làm việc ở đâu? – 你在哪儿工作?”
– Cách trò chuyện khi gặp mặt ai đó lần đầu tiên.
– Hỏi và trả lời về nghề nghiệp công việc.
– Cách sắp xếp trạng ngữ chỉ địa điểm trong câu.
Bài 7: Chủ đề hỏi đường và chỉ đường: “Ngân hàng Trung Quốc ở đâu? – 中国银行在哪儿”
– Cách hỏi và chỉ đường, học về 1 số địa điểm thường gặp trong cuộc sống như hiệu sách, siêu thị, ngân hàng, bưu điện, nhà hàng, rạp chiếu phim….
– Cách nói về sự tồn tại của người hoặc vật ở nơi nào đó.
Bài 8: Chủ đề thời gian: “Sinh nhật của bạn ngày mấy tháng mấy? – 你的生日是几月几号?”
– Hỏi và giới thiệu về ngày sinh
– Học cách mời ai đó làm gì và cách từ chối lời mời.
– Cách biểu đạt thời gian trong tiếng Trung Quốc.
– Cách sắp xếp trạng ngữ chỉ thời gian trong câu
Bài 9: Chủ đề sở thích: “Bạn thích phim Trung Quốc hay phim Mỹ? – 你喜欢中国电影还是美国电影?”
– Học cách nói về sở thích
– Cách hỏi và trả lời ai đó đi bằng phương tiện gì, ví dụ như: đi ô tô, đạp xe đạp, đi máy bay…
Bài 10: Chủ đề giới thiệu gia đình: “Nhà bạn có mấy người? – 你家有几口人?”
– Học cách hỏi và giới thiệu về người nhà, công việc và tuổi tác