Giới thiệu Giáo trình Msutong sơ cấp
Bộ sách giáo trình Hán ngữ Msutong Sơ cấp gồm có 4 cuốn đầy đủ 4 kỹ năng nghe nói, đọc viết. Hỗ trợ đắc lực cho các bạn đang bắt đầu học tiếng Trung hoặc ôn luyện thi chứng chỉ HSK 3, HSKK sơ cấp gồm:
- Giáo trình Msutong sơ cấp 1
- Giáo trình Msutong sơ cấp 2
- Giáo trình Msutong sơ cấp 3
- Giáo trình Msutong sơ cấp 4
Tiếp nối giáo trình hán ngữ Mustong Quyển 1, giáo trình hán ngữ Mustong quyển 2 tiếp tục mở rộng thêm 10 chủ đề thực tế, gần gũi với đời sống hàng ngày.
Dưới đây sẽ là lộ trình học của Giáo trình Msutong sơ cấp 2, cùng tìm hiểu nhé !!!

LỘ TRÌNH KHÓA HỌC GIAO TIẾP CƠ BẢN SƠ CẤP – QUYỂN 2
Buổi 1 đến buổi 13:
– Mở rộng và nâng cao các cấu trúc ngữ pháp cơ bản nhất để nói đúng ngữ pháp, nghe hiểu nhanh.
– Thực hành luyện phản xạ giao tiếp tiếng Trung theo các chủ đề thực tế cuộc sống hàng ngày, luyện tập phản xạ 4 kĩ năng nghe, nói, đọc viết, chú trọng kĩ năng nghe nói.
– Thực hành dịch các câu nói giao tiếp đơn giản từ tiếng Việt sang tiếng Trung và từ tiếng Trung sang tiếng Việt.
Buổi 14 và 15:
– Tổng hợp và hệ thống lại toàn bộ ngữ pháp và từ vựng của Mustong Quyển 2.
– Làm các bài luyện tập nghe, nói, đọc, viết giúp học viên nắm vững toàn bộ kiến thức đã học.
Buổi 16:
– Học viên làm bài kiểm tra chất lượng để đánh giá lại toàn bộ quá trình học.
Các chủ đề của giáo trình Mustong Quyển 2:
Bài 1: Chủ đề sở thích và các hoạt động giải trí thường ngày: “Bạn đang nghe gì vậy? – 你在听什么?”
– Trao đổi với bạn bè về những hoạt động giải trí thường ngày và cuối tuần.
– Cách diễn đạt ai đó đang làm gì.
Bài 2: Chủ đề thời gian: “Bạn thường ngày ngủ dậy lúc mấy giờ – 你平时几点起床?”
– Cách hỏi và trả lời về thời gian cụ thể: giờ, phút, giây.
– Thứ tự biểu đạt thời gian trong tiếng trung.
– Hỏi hoặc giới thiệu về lịch trình hoặc lịch làm việc của bản thân hoặc ai đó.
– Hẹn gặp.
Bài 3: Chủ đề mượn đồ: “Có thể mượn điện thoại của bạn một lát được không? – 可以借你的手机用一下吗?”
– Cách bày tỏ nguyện vọng, mong muốn và xin phép.
– Cách hỏi số điện thoại của người khác và cách đọc số điện thoại.
Bài 4: Chủ đề đi mua sắm: “Bạn muốn lấy bộ nào? – 你想要哪件?”
– Nói về màu sắc kích cỡ và giá cả của hàng hóa.
– Mặc cả giá tiền.
Bài 5: Chủ đề nhờ người khác giúp đỡ: “Cuối tuần này khi nào bạn có thời gian rảnh?– 你这个周末什么时候有空儿?”
– Tìm kiếm sự giúp đỡ từ những người xung quanh.
– Hẹn gặp qua điện thoại.

Bài 6: Chủ đề trao đổi về các hoạt động đã xảy ra: “ Cuối tuần trước bạn đã làm gì? – 上个周末你做了什么?”
– Cách hỏi và trả lời về các hành động đã xảy ra hoặc đã hoàn thành trong quá khứ.
– Miêu tả đơn giản về viện bảo tàng và công viên.
Bài 7: Chủ đề du lịch: “Bạn đi cùng với ai? – 你是跟谁一起去的?”
– Hỏi thăm và thảo luận chi tiết về chuyến du lịch đã từng đi.
– Cách nhấn mạnh thời gian địa điểm và phương thức hoặc chủ thể của hành động đã xảy ra.
Bài 8: Chủ đề kĩ năng: “Bạn biết nấu ăn không? – 你会做菜吗?”
– Thảo luận về kĩ năng hoặc khả năng của ai đó biết làm gì.
Bài 9: Chủ đề sở thích: “Bạn đã từng nhìn thấy gấu trức chưa?– 你见过熊猫吗?”
– Hỏi và giới thiệu sở thích.
– Lên kế hoạch cho 1 chuyến đi chơi.
– Kể về trải nghiệm của bản thân “đã từng làm gì”.
Bài 10: Chủ đề làm khách: “Làm phiền ông rồi! – 给你添麻烦了!”
– Cách trò chuyện khi đến nhà người khác làm khách.
– Giới thiệu và đưa ra cảm nhận về mùi vị của món ăn.