ALVAR CHINESE

NHỮNG CẶP TỪ DỄ NHẦM LẪN TRONG TIẾNG TRUNG

1. Phân biệt  高兴 – 愉快 – 开心

1.1 Mang ý nghĩa là: vui vẻ, đều dùng để diễn tả 1 tâm trạng và trạng thái được thể hiện ra bên ngoài.

( 1 ) 看到你,我心里真高兴。

Kàn dào nǐ, wǒ xīnlǐ zhēn gāoxìng. Thấy bạn, tôi trong lòng thấy thật vui.

( 2 ) 我的寒假过得非常愉快。

Wǒ de hánjiàguò dé fēicháng yúkuài. Kì nghỉ đông của tôi trải qua rất vui vẻ.

( 3 ) 祝你生日快乐!

Zhù nǐ shēngrì kuàilè! Chúc bạn sinh nhật vui vẻ!

( 4 ) 看!幼儿园里的孩子们多开心啊!

Kàn! Yòu’éryuán lǐ de háizimen duō kāixīn a! Nhìn xem, bên trong nhà trẻ bọn trẻ trông mới vui vẻ làm sao!  

1.2 高兴、快乐、开心 đều có thể lặp lại, 愉快 thì không thể.

( 1 ) 要让客人们高高兴兴地来,也高高兴兴地走。

Yào ràng kèrénmen gāo gāoxìng xìng de lái, yě gāo gāoxìng xìng de zǒu. Phải để cho khách hàng vui vẻ mà đến, vui vẻ mà về.

( 2 ) 父母都希望孩子的生活快快乐乐的。

Fùmǔ dōu xīwàng háizi de shēnghuó kuài kuàilè lè de. Bố mẹ luôn mong cuộc sống của con cái sẽ được vui vẻ.

( 3 ) 我希望同学们在中国都能生活得开开心心的。

Wǒ xīwàng tóngxuémen zài zhōngguó dū néng shēnghuó dé kāi kāixīn xīn de. Tôi hi vọng các bạn sẽ có một cuộc sống vui vẻ tại Trung Quốc.

(4) 我希望你天天都快快乐乐的。

Wǒ xīwàng nǐ tiantian kuài kuàilè lè de。Tôi hi vọng bạn mỗi ngày đều vui vẻ.

1.3 Kết hợp với các từ khác nhau theo thói quen sử dụng.

  a) “愉快” và “快乐” có ý nghĩa tương đồng, nhưng “愉快” thường dùng trong văn viết, “快乐”không bị hạn chế như vậy. Cách dùng từ khác nhau chủ yếu là do thói quen kết hợp khi sử dụng.   b) Khi mới gặp mặt lần đầu tiên với 1 người, thường nói “认识你很高兴!”(Rất vui được gặp bạn!). Ở đây, “高兴”không thể thay thế được bằng “快乐、愉快、开心”.

1.4  “高兴”、“愉快”、“快乐” có thể dùng trong câu trần thuật, cũng có thể dùng trong câu cầu khiến; “开心” không thể dùng trong câu cầu khiến.

( 1 ) 什么好事儿啊?说出来让大家高兴一下。

Shénme hǎoshì er a? Shuō chūlái ràng dàjiā gāoxìng yīxià. Có chuyện gì vui thế? Nói ra cho mọi người cùng vui một chút đi.

( 2 ) 周末愉快!

Zhōumò yúkuài! Cuối tuần vui vẻ!

( 3 )祝你生日快乐!

Zhù nǐ shēngrì kuàilè! Chúc bạn sinh nhật vui vẻ!

( 4 ) 我的寒假过得很愉快(快乐)!

Wǒ de hánjiàguò dé hěn yúkuài (kuàilè)!

Kì nghỉ đông của tôi trôi qua thật vui!

祝你生日开心!

Không được nói theo cách này.

2. Phân biệt 抱歉 và  道歉

2.1 抱歉

Có lỗi.Chỉ tâm trạng có lỗi, cảm giác áy náy. Cũng có thể dùng để xin lỗi người khác.  

( 1 )我很抱歉,昨天应该那么大声说你。

Wǒ hěn bàoqiàn, zuótiān yìng gāi nàme dàshēng shuō nǐ. Rất xin lỗi, hôm qua đã lớn tiếng với bạn.  

( 2 ) 他抱歉地说:“真对不起!”。

Ta bàoqiàn de shuō:“Zhēn duìbùqǐ!”.

Anh ấy áy náy nói rằng:” Thực sự xin lỗi”

2.2 道歉

Xin lỗi, nhận lỗi. Là động từ ly hợp, có thể tách ra, để xin lỗi, nhận lỗi với người khác.  

( 1 ) 这次是我错了,我向你道歉。

Zhè cì shì wǒ cuòle, wǒ xiàng nǐ dàoqiàn. Lần này là lỗi của tôi, tôi muốn nhận lỗi với bạn

( 2 ) 我没错,我道什么歉?

Wǒ méi cuò, wǒ dào shénme qiàn? Tôi không sai, Xin lỗi cái gì chứ

3. Phân biệt 宝贵 và 珍贵

3.1 Tính từ 宝贵

a. Quý báu. Chỉ sự việc, đồ vật rất có giá trị. Nhấn mạnh sự quý báu, đáng giá, cần được trân trọng.

这份礼物从北京寄回来的,太宝贵了。

Zhè fèn lǐwù cóng běijīng jì huílái de, tài bǎoguìle. Món quà này được gửi  từ Bắc Kinh, nó quá quý giá.  

b. Được cho là rất quý, được xem như rất đáng giá.

知识分子是我们国家最为宝贵的财富。

Zhīshì fēnzǐ shì wǒmen guójiā zuìwéi bǎoguì de cáifù Trí thức là tài sản quý giá nhất của nước ta. 3.1 Tính từ 珍贵   Quý giá. Chỉ sự việc, đồ vật có giá trị rất lớn, có ý nghĩa lớn lao, sâu đậm. Nhấn mạnh sự quý hiếm, hiếm có, độc đáo.  

( 1 ) 这个图书馆的藏书都是很珍贵的。

Zhège túshū guǎn de cángshū dōu shì hěn zhēnguì de. Những cuốn sách trong thư viện này là rất quý.  

( 2 ) 大熊猫是非常珍贵的动物。

Dà xióngmāo shì fēicháng zhēnguì de dòngwù. Gấu trúc  là động vật rất quý.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *