Kỳ thi HSK gồm 6 cấp độ. Cấp 1 là cấp thấp nhất dành cho người mới bắt đầu học. Bài này sẽ tổng hợp các kiến thức ngữ pháp Tiếng Trung HSK 1 được giải thích kèm theo ví dụ giúp các bạn chinh phục kỳ thi HSK.
ĐẠI TỪ NGHI VẤN
谁 /shéi/: Ai
谁 + V + O?
谁是你的老师?
/Shéi shì nǐ de lǎoshī/
Ai là giáo viên của bạn?
S + V + 谁?
他是谁?
/Tā shì shéi/
Anh ấy là ai?
什么 /shénme/ : Cái gì, gì, nào
Chủ ngữ + động từ +什么+ danh từ?
你买什么东西?
/ Nǐ mǎi shénme dōngxi /
Bạn mua đồ gì ?
哪 /nǎ/: Nào
(Hỏi cho vật hoặc người chưa xác định)
Chủ ngữ + động từ +哪+ lượng từ/danh từ + danh từ?
你是哪国人?
/Nǐ shì nǎ guórén/
Cậu là người nước nào vậy?
哪儿 /nǎr/: Ở đâu, đâu
(hỏi cho địa điểm)
Chủ ngữ + động từ +哪儿+ …?
今天我们去哪儿吃饭?
/Jīntiān wǒmen qù nǎ’er chīfàn?/
Hôm nay chúng mình đi đâu ăn cơm?
怎么样 /zěnme yàng/: Như thế nào?
(Hỏi tình hình của người, sự việc, hiện tượng như thế nào?)
Chủ ngữ + động từ + tân ngữ +怎么样?
你的身体怎么样?
/Nǐ de shēntǐ zěnme yàng?/
Sức khỏe của bạn như thế nào?
怎么 /zěnme/: Thế nào
(Hỏi cho phương thức thực hiện hành động, làm gì bằng cách nào?)
Chủ ngữ +怎么 + động từ + tân ngữ?
你怎么去公司?
/Nǐ zěnme qù gōngsī?/
Bạn đến công ty bằng cách nào?
ĐẠI TỪ CHỈ THỊ
(nói rõ về vị trí của người/ vật)
这 /zhè/: Đây, cái này,…
Chỉ người/ vật ở gần mình
这是我的书。
/Zhè shì wǒ de shū/
Đây là sách của tôi.
那 /nà/: Cái kia, kia, đó, cái ấy,…
Chỉ người/ vật ở xa mình
那个人是我爸爸。
/nà gè rén shì wǒ bàba/
Người đó là bố của tôi.
这儿 /zhèr/: Chỗ này, bên này, ở đây,…
Chỉ địa điểm ở gần mình
你知道这儿有什么好吃的饭店吗?
/nǐ zhīdao zhèr yǒu shénme hǎochī de fàndiàn ma ?/
那儿 /nàr/: Chỗ kia, chỗ ấy, nơi ấy,…
Chỉ địa điểm ở xa mình
那儿的天气很热。
/nàr de tiānqì hěn rè/
Khí hậu ở nơi đó rất nóng.
PHÓ TỪ
(là thành phần phụ đứng trước động từ, tính từ để nhấn mạnh cho hành động hoặc trạng thái tính chất của người, vật hoặc hiện tượng, sự việc)
不 /bù/: Không
Dùng để bác bỏ, phủ định những hành động ở hiện tại, tương lai hay bác bỏ sự thật
小王不是医生。
/Xiǎowáng búshì yīshēng/
Tiểu Vương không phải là bác sĩ
不 + các từ mang thanh 4: đọc thành bú
不 + các từ mang thanh 1,2,3: đọc thành bù
没 /méi/: Không, chưa
Dùng để phủ định các hành động đã xảy ra trong quá khứ và là phủ định của từ 有).
我没去胡志明市。
/Wǒ méi qù Húzhìmíng shì/
Tôi chưa đến Thành phố Hồ Chí Minh.
很/hěn/: Rất
天气很冷。
/Tiānqì hěn lěng/
Thời tiết rất lạnh.
太 + tính từ + 了! : ….. quá rồi!
太早了!
/Tài zǎo le/
Sớm quá rồi.
不太 + tính từ : Không… lắm
这件衣服不太漂亮。
/Zhè jiàn yīfú bù tài piàoliang/
Bộ quần áo này không đẹp lắm.
都 /dōu/: Đều
我们都是越南人。
/Wǒmen dōu shì Yuènán rén/
Chúng tôi đều là người Việt Nam.
都不 + động từ: Đều không …(phủ định toàn bộ)
我们都不是学生。
/Wǒ men dōu bú shì xuéshēng/
Chúng tôi đều không phải là học sinh (Tất cả đều không phải là học sinh)
不都 + động từ: Không đều…… ( phủ định một bộ phận)
我们不都是学生。
/Wǒ men bù dōu shì xuéshēng/
Chúng tôi không phải đều là học sinh (Có người là học sinh, có người không)
LIÊN TỪ
(là những từ dùng để nối từ, đoản ngữ, phân câu và câu biểu thị quan hệ ngang bằng, lựa chọn, tăng tiến, chuyển ngoặt, …)
和 (hé – và, với)
(chỉ dùng để nối giữa hai danh từ , nối giữa 2 chủ ngữ, nối 2 động từ đơn, không dùng để nối giữa 2 vế câu.)
A和B…………..
桌子上有书和手机。
/Zhuōzi shang yǒu shū hé shǒujī/
Trên bàn có sách và điện thoại.
A和B 一起 + động từ ….. A và B cùng nhau làm gì
我和男朋友一起去看电影。
/Wǒ hé nán péngyou yīqǐ qù kàn diànyǐng/
Tôi và bạn trai cùng nhau đi xem phim.
GIỚI TỪ
(là những hư từ được đặt trước danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ, tạo thành các cụm giới từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cả câu về đối tượng, thời gian, nơi cư trú, phương pháp, nguyên do, so sánh, loại trừ…)
在 (zài ) : ở, tại
Chủ ngữ +在 + O chỉ địa điểm + động từ + …
他在房子里等你。
/Tā zài fángzi lǐ děng nǐ./
Anh ấy đang ở trong phòng đợi bạn .
ĐỘNG TỪ NĂNG NGUYỆN
(còn gọi là trợ động từ)
会 (huì): biết
Biết thông qua học tập và rèn luyện : 会 + V
我会说汉语。
/Wǒ huì shuō Hànyǔ/
Tôi biết nói tiếng Trung.
能 (néng): Có thể
Biểu thị năng lực hoặc khả năng làm được việc gì: 能 + V
你现在能过来吗?
Diễn tả lời thỉnh cầu làm gì đó: 能 + V + 吗?
妈妈,我能去玩儿吗?
/Māma, wǒ néng qù wánr ma/
Mẹ ơi, con có thể đi chơi không?
想 (xiǎng)Muốn
Muốn làm gì : 想 + V
我想吃水果。
/Wǒ xiǎng chī shuǐguǒ/
Tôi muốn ăn hoa quả.
TRỢ TỪ KẾT CẤU
的 (de): của ( chỉ sự sở hữu )
Định ngữ + (的) + danh từ
那是我的自行车。
/Nà shì wǒ de zìxíngchē./
Đó là xe đạp của tôi.
Khi cụm tính từ làm định ngữ thì phải thêm 的
Số từ + lượng từ + ( phó từ ) + Adj + 的 + N
一个很漂亮的人
/Yí gè hěn piàoliang de rén/
Một người rất đẹp
Khi cụm chủ vị làm định ngữ thì phải thêm 的
S + V + 的 + N
我买的东西
/Wǒ mǎi de dōngxi/
Đồ mà tôi mua.
TRỢ TỪ NGỮ KHÍ
了 (le): rồi
Đứng cuối câu, biểu thị ngữ khí khẳng định, hoặc động tác đã xảy ra, hoặc một trạng thái đã thay đổi.
天黑了。
/Tiān hēi le/
Trời tối rồi.
呢 (ne): còn…thì sao; vậy, đấy, nhỉ, ở đâu?
Đứng cuối câu, giúp câu nói thêm uyển chuyển, hoặc dùng cho câu hỏi tỉnh lược
你在哪儿呢?
/Nǐ zài nǎr ne/
Cậu đang ở đâu vậy?
吧 (ba) : Thôi, đi, nào, nhé
Đứng cuối câu, khi đưa ra lời đề nghị, rủ rê ai đó làm việc gì.
我们现在回家吧。
/Wǒmen xiànzài huí jiā ba/
Chúng mình bây giờ về nhà đi.
吗 (ma): …..không/ phải không?
Đứng cuối câu dùng cho câu hỏi …..không/ phải không?
那是你的猫吗?
/Nà shì nǐ de māo ma/
Đó là con mèo của bạn phải không?
CÁC DẠNG CÂU ĐẶC BIỆT
Câu chữ “是”
他是我的同学。
/Tā shì wǒ de tóngxué/
Anh ấy là bạn học của tôi.
Câu chữ “有”
一个星期有7日。
/Yí gè xīngqī yǒu qī rì/
Một tuần có 7 ngày
Mẫu câu nhấn mạnh “是……的”
Dùng để nhấn mạnh thời gian, địa điểm, cách thức của động tác đã xảy ra trong quá khứ
Nhấn mạnh thời gian: S + 是 + từ chỉ thời gian + …… +的。
我爸爸是昨天回国的。
/Wǒ bàba shì zuótiān huí guó de ./
Bố của tôi về nước hôm qua.
Nhấn mạnh địa điểm: S + 是 + từ chỉ địa điểm + …… +的。
这是我在北京买的东西。
/Zhè shì wǒ zài Běijīng mǎi de dōngxi/
Đây là đồ tôi mua ở Bắc Kinh.
Nhấn mạnh cách thức: S + 是 + phương thức thực hiện + …… +的。
他是开车来的。
/Tā shì kāichē lái de/
Anh ấy lái xe đến đây.
BIỂU ĐẠT THỜI GIAN
Năm, tháng, ngày, thứ, buổi, giờ, phút, giây ( văn viết dùng 日, văn nói dùng 号)
今天是2024年1月15日星期一,上午8点5分。
/Jīntiān shì 2024 nián 1 yuè 15 rì xīngqī yī , shāngwǔ 8 diǎn 5 fēn/
Hôm nay là thứ 2 ngày 15 tháng 1 năm 2024, 8 giờ 5 phút sáng.
LƯỢNG TỪ
Số từ + lượng từ + danh từ
三本书
/sān běn shū/
3 cuốn sách.
这/那/几 + lượng từ + danh từ
这个椅子
/zhè gè yǐzi/
cái ghế này.
CÁC THÌ TRONG TIẾNG TRUNG
THÌ HIỆN ĐẠI
S + V + O。
我今天去学校。
/Wǒ jīntiān qù xuéxiào/
Hôm nay tôi đi đến trường.
S + 不 + V + O。
我今天不去学校。
/Wǒ jīntiān bú qù xuéxiào/
Hôm nay tôi không đi đến trường.
S + V + O + 吗?
你今天去学校吗?
/Nǐ jīntiān qù xuéxiào ma/
Hôm nay bạn đi đến trường không?
THÌ TIẾP DIỄN
S + 在 + V + O + 呢。
我在做饭呢。
/Wǒ zài zuò fàn ne/
Tôi đang nấu cơm.
S + 没 + 在 + V + O + 呢。
我没在看书。
/Wǒ méi zài kàn shū/
Tôi không đang đọc sách.
S + 是不是 + 在 + V + O ?
你是不是在看手机?
/Nǐ shì bú shì zài kàn shǒujī ?/
Bạn có phải là đang xem điện thoại không?
S + 在 + V + O + 吗?
你在学习汉语吗?
/Nǐ zài xuéxí Hànyǔ ma ?/
Bạn đang học tiếng Hán phải không?
THÌ QUÁ KHỨ
S + V + 了+ O。
我吃了一碗饭。
/Wǒ chī le yī wǎn fàn/
Tôi đã ăn một bát cơm.
S + 没(有)+ V + 了+ O。
中午我没吃饭。
/Zhōngwǔ wǒ méi chī fàn/
Buổi trưa tôi không ăn cơm.
S + 还没(有)+ V + 了+ O。
我还没吃晚饭。
/Wǒ hái méi chī wǎn fàn/
Tôi vẫn chưa ăn tối.
S + V + 了没(有)?
你吃饭了没有?
/Nǐ chī fàn le méi yǒu/
Bạn ăn cơm chưa?
S + V + 了吗?
你吃饭了吗?
/Nǐ chī fàn le ma/
Bạn ăn cơm chưa?
THÌ TƯƠNG LAI
S + 会 + V + O。
明天我们会去中国。
/Míngtiān wǒmen huì qù Zhōngguó/
Ngày mai chúng tôi sẽ đi Trung Quốc.
S + 不会 + V + O。
明天我们不会去中国。
/Míngtiān wǒmen bú huì qù Zhōngguó/
Ngày mai chúng tôi sẽ không đi Trung Quốc.
S + 会不会 + V + O?
明天你们会不会去中国?
/Míngtiān nǐmen huì bú huì qù Zhōngguó/
Ngày mai các bạn sẽ đi Trung Quốc phải không?
S + 会 + V + O + 吗?
明天你们去中国吗?
/Míngtiān nǐmen huì qù Zhōngguó ma/
Ngày mai các bạn sẽ đi Trung Quốc phải không?