ALVAR CHINESE

TỔNG HỢP NGỮ PHÁP HSK 2

S+要+动词

要 được dùng trước động từ để cho biết người nào đó có nguyện vọng thực hiện việc gì đó.

我要去看电影
/Wǒ yào qù kàn diànyǐng/
Tôi muốn đi xem phim

S+不想+动词

要 được dùng trước động từ để cho biết người nào đó không có nguyện vọng thực hiện việc gì.

我不想去看电影
/wǒ Bùxiǎng qù kàn diànyǐng/
Tôi không muốn đi xem phim

S+想不想+动词

要 được dùng trước động từ để hỏi người nào đó có nguyện vọng thực hiện việc gì không

你想不想去看电影?
/Nǐ Xiǎngbùxiǎng qù kàn diànyǐng?/
bạn có muốn đi xem phim không?

最: chỉ chủ thể có vị trí đứng đầu trong các sự vật hiện tượng cùng loại

最 có nghĩa là giữ vị trí hàng đầu trong các sự vật cùng loại, giữ vị trí thứ nhất xét về khía cạnh nào đó là Phó từ chỉ mức độ.

我最喜欢吃面条
/wǒ zuì xǐhuān chī miàntiáo/
Tôi thích ăn mì nhất

几/多: 几 +量词+名词

几 được dùng để chỉ con số không xác định nhỏ hơn 10, phía sau phải có lượng từ

几本书
/jǐ běn shū/
vài cuốn sách

S+是不是+谓语

是不是 thường được dùng trước vị ngữ nhưng cũng có thể đứng ở đầu hay cuối câu khi đặt câu hỏi

你星期三上课,是不是?
/nǐ xīngqísān shàngkè, shì bùshì?/
Bạn có lớp vào thứ Tư phải không?

S+什么时候+ 动词

Cấu trúc 什么时候 dùng để hỏi về thời gian nào, hoặc khi nào làm/ thực hiện hành động theo sau

你什么时候去医院?
/Nǐ shénme shíhòu qù yīyuàn?/
Khi nào bạn sẽ đến bệnh viện?

每+量词 +名词

每 được dùng trước lượng từ để chỉ một cá thể hay một nhóm bất kỳ trong tổng thể

每天/每年/每个月
/Měitiān/měinián/měi gè yuè/
mỗi ngày/năm/tháng

S+多+形容词

Đại từ nghi vấn 多 được dùng trước tính từ để hỏi về mức độ. Khi trả lời, ta phải nêu số lượng cụ thể.

你多大?
/nǐ duōdà?/
Bạn bao nhiêu tuổi?

这+量词+名词+的+吗?

这本书是你的吗?
/Zhè běn shū shì nǐ de ma?/
Cuốn sách này có phải của bạn không?

形容词/名词+的

Đại từ, tính từ hay động từ kết hợp với 的 sẽ tạo thành cụm từ có tính chất như danh từ (cụm danh từ), trong đó thành phần trọng tâm được lược bỏ.

这本书是我的=是我的
/Zhè běn shū shì wǒ de =shì wǒ de/
Cuốn sách này là của tôi=là của tôi

S + 动词+一下+ 宾词

一下 được dùng sau động từ để diễn tả hành động xảy ra trong thời gian ngắn, tương đương với việc lặp lại động từ. 

我问你一下老师
/wǒ wèn nǐ yīxià lǎoshī/
Thầy cho em hỏi một chút

S+真+形容词: dùng để biểu thị cảm xúc

Phó từ ngữ khí “真“ + “tính từ” được dùng để thể hiện cảm thán, có nghĩa là “thật, quả là”.

你真漂亮
/nǐ zhēn piàoliang/
bạn thật đẹp

宾词+是+名词+动词+的

cấu trúc 是……的 là mẫu câu dùng để nhấn mạnh chủ thể thực hiện hành động.

这本书是我买的
/zhè běn shū shì wǒ mǎi de/
Tôi đã mua cuốn sách này

数量+的时候 dùng để diễn tả thời gian

Cấu trúc diễn tả thời gian:……的时候

今天早上八点的时候我上课
/jīntiān zǎoshang bā diǎn de shíhòu wǒ shàngkè/
Sáng nay tôi có lớp lúc 8 giờ

宾词+不+是+S+动词+的

这个汉字不是我写的
/zhège hànzì bùshì wǒ xiě de/
Tôi không viết chữ hán này

S+动词+的时候/时

Cấu trúc diễn tả thời gian:……的时候

我上课的时候
/wǒ shàngkè de shíhòu/
khi tôi ở trong lớp

S+在+名词+动词+名词

我在餐厅吃饭
/wǒ zài cāntīng chīfàn/
Tôi ăn ở nhà hàng

就+动词

Phó từ 就 thường được dùng trong cấu trúc “就 + động từ” để kết nối với nội dung trước đó và đưa ra kết luận hoặc giải pháp.

我不喝酒,就喝可乐
/wǒ bù hējiǔ, jiù hē kělè/
Tôi không uống rượu, tôi uống Coca

还+形容词

Phó từ ngữ khí 还 trong cấu trúc “还 + tính từ” dùng để diễn tả ý có thể chấp nhận được, tàm tạm.

你最近身体怎么杨/ 还好
/nǐ zuìjìn shēntǐ zěnme yáng/ hái hǎo/
Gần đây sức khỏe của bạn thế nào/Bạn dạo này thế nào?

有点儿+形容词/动词

Cấu trúc 有点儿 + tính từ/động từ thường được dùng để diễn tả cảm xúc hay thái độ của người nói.

今天有点儿冷
/jīntiān yǒudiǎn er lěng/
Hôm nay trời hơi lạnh

S+怎么+动词/形容词

Cấu trúc 怎么+ tính từ/động từ được dùng để hỏi về nguyên nhân của sự việc nào đó và thường diễn tả thái độ ngạc nhiên.

你怎么不高兴
/nǐ zěnme bù gāoxìng/
Tại sao bạn không vui

Câu lặp lại lượng từ là dùng để nhấn manh mọi chủ thể trong câu đều cho 1 điểm chung

Khi được lặp lại, lượng từ có nghĩa là mỗi/mọi. Cách này được dùng để nhấn mạnh rằng mọi thành viên/sự vật trong nhóm nào đó đều có một điểm chung. Sau lượng từ, người ta thường dùng 都.

同学们个个都很高兴
/Tóngxuémen gè gè dōu hěn gāoxìng/
Tất cả học sinh đều rất vui

因为。。。所以

Hai liên từ dùng để nối hai mệnh đề có quan hệ nhân quả. Trong đó mệnh đề thứ nhất diễn tả nguyên nhân còn mệnh đề thứ hai diễn tả kết quả.

因为他生病了,所以今天没来学校
/yīnwèi tā shēngbìngle, suǒyǐ jīntiān méi lái xuéxiào/
Vì bị ốm nên hôm nay anh ấy không đến trường

6

Phó từ ngữ khí  还 được dùng để chỉ sự tiếp diễn của hành động hay trạng thái. Dạng phủ định của nó là 还没.

我还在睡觉/我还没结婚
/wǒ hái zài shuìjiào/wǒ hái méi jiéhūn/
Tôi vẫn đang ngủ/Tôi vẫn chưa kết hôn

Phó từ chỉ thời gian 就 được dùng để nhấn mạnh, cho biết sự việc nào đó xảy ra sớm hay diễn ra nhanh và thuận lợi theo quan điểm của người nói.

同学们六点半就来教室了
/tóngxuémen liù diǎn bàn jiù lái jiàoshìle/
Các học sinh đến lớp lúc sáu rưỡi

S+离+S+。。。(khoảng cách)

Động từ 离 dùng để chỉ khoảng cách trong mối tương quan với một địa điểm, mốc thời gian hay mục đích.

河内离下龙市200公里
/hénèi lí xià lóng shì 200 gōnglǐ/
Hà Nội cách thành phố Hạ Long 200 km

形容词/动词+呢

Trợ từ ngữ khí 呢 được dùng ở cuối câu trần thuật để chỉ khoảng cách trong mối tương quan với một địa điểm, mốc thời gian hay mục đích.

时间还早呢
/shíjiān hái zǎo ne/
Vẫn còn sớm

。。。好吗?Là câu dùng hỏi ý kiến

Đây là mẫu câu thường được dùng để hỏi ý kiến, quan điểm của người khác.

我们一起去吃饭,好吗?
/wǒmen yīqǐ qù chīfàn, hǎo ma?/
Chúng ta cùng đi ăn tối nhé, được không?

S+再+动词

再 được dùng để diễn tả một hành động hoặc trạng thái lặp đi lặp lại hoặc tiếp tục xảy ra. Nó cũng được dùng để chỉ một hành động sẽ xảy ra trong tình huống nào đó.

你再看看这本书吧
/Nǐ zài kàn kàn zhè běn shū ba/
Bạn hãy đọc lại cuốn sách này

Câu kiêm ngữ S + 动词 + 宾词/S + 谓语

Trong loại câu này, vị ngữ được tạo thành bởi hai cụm động từ, tân ngữ của động từ thứ nhất là chủ ngữ của động từ thứ hai. Động từ thứ nhất thường là các từ: 请 (mời),让 (để, bảo),叫 (gọi, bảo).

我请你吃饭
/wǒ qǐng nǐ chīfàn/
Tôi mời bạn đi ăn tối

S+ 动词 +结果补语+宾词

我看见你的爸爸
/wǒ kànjiàn nǐ de bàba/
Tôi đã nhìn thấy bố của bạn

S+没有+动词+结果补语+宾词

我没看见你的爸爸
/wǒ méi kànjiàn nǐ de bàba/
Tôi không nhìn thấy bố của bạn

S+动词+结果补语+宾词+了+没有

你看见你爸爸了没有
/nǐ kànjiàn nǐ bàbale méiyǒu/
Bạn nhìn thấy cha của bạn không?

从+S+到+S+….. Quãng đường, quá trình, trình tự

从我家到学校要作30分钟公共汽车
/cóng wǒjiā dào xuéxiào yào zuò 30 fēnzhōng gōnggòng qìchē/
Từ nhà tôi đến trường đi xe buýt mất 30 phút

第+数词+量词+名词

第一本书
/Dì yī běn shū/
cuốn sách đầu tiên

不要+动词/宾词+了

Câu cầu khiến là câu được dùng để diễn tả ý ngăn cản hay cấm đoán ai làm việc gì.(不要)

不要玩手机了
/bùyào wán shǒujīle/
đừng chơi điện thoại

别+动词/宾词+了

Câu cầu khiến là câu được dùng để diễn tả ý ngăn cản hay cấm đoán ai làm việc gì.(别)

别睡觉了
/bié shuìjiàole/
đừng ngủ

S+ 对+宾词+动词/形容词

Giới từ “对” có thể được dùng để chỉ mối tương quan giữa người và người, người và sự vật, sự vật và sự vật.

老师对学生非常好
/lǎoshī duì xuéshēng fēicháng hǎo/
Thầy cô rất tốt với học sinh

动词结构作定语:定语+的+中心语

Khi động từ hay cụm động từ được dùng làm định ngữ, ta phải thêm 的 vào giữa định ngữ và trung tâm ngữ.

新买的书
/xīn mǎi de shū/
sách mới mua

A+比+B+形容词

Trong mẫu câu này, 比 được dùng để diễn tả sự so sánh. Vị ngữ của câu có thể là tính từ.

他比我高
/tā bǐ wǒ gāo/
Anh ấy cao hơn tôi

A+没有+B+形容词

Phủ định của câu có từ 比 là A+没有+B+…

他没有我高
/tā méiyǒu wǒ gāo/
Anh ấy không cao bằng tôi

A+比+B+形容词+数量短语

西瓜比苹果两块钱
/xīguā bǐ píngguǒ liǎng kuài qián/
Dưa hấu đắt hơn táo 2 nhân dân tệ

可能 được dùng trước động từ hay chủ ngữ để diễn tả sự phỏng đoán mang nghĩ có thể ,có lẽ

可能 thường được dùng trước động từ hay trước chủ ngữ để diễn tả sự phỏng đoán, mang nghĩa có lẽ, có thể.

他可能早就知道这件事了
/tā kěnéng zǎo jiù zhīdào zhè jiàn shìle/
Có lẽ anh ấy đã biết chuyện này từ lâu

可能我明天不来上课了
/kěnéng wǒ míngtiān bù lái shàngkèle/
Có lẽ ngày mai tôi sẽ không đến lớp

S+动词+得+形容词

Được dùng để mô tả hay đánh giá kết quả, mức độ hoặc trạng thái của hành động. Nó đứng sau động tù, giữa nó và động từ thường có trợ từ kết cấu 得.

他说得很好
/tā shuō dé hěn hǎo/
anh ấy nói rất hay

S+动词+得+不+形容词

phủ định của câu trên (Bổ ngữ chỉ trạng thái)

他说得很不好
/tā shuō dé hěn bù hǎo/
anh ấy nói không tốt

S+(动词)+宾词+动词+得+形容词

他汉语说得很好/他说得很好
/tā hànyǔ shuō dé hěn hǎo/tā shuō dé hěn hǎo/
Anh ấy nói tiếng Trung rất giỏi/Anh ấy nói tiếng Trung rất giỏi

S+(动词)+宾词+动词+得+不+形容词

他汉语说得不好/他说得不好
/tā hànyǔ shuō dé bù hǎo/tā shuō dé bù hǎo/
Anh ấy nói tiếng Trung không giỏi/Anh ấy nói tiếng Trung không tốt

S+动词+得+形容词+比+形容词

他说的好不好
/tā shuō de hǎobù hǎo/
Anh ấy nói có tốt không?

A+比B+动词+得+形容词

他比我选的好
/tā bǐ wǒ xuǎn de hǎo/
Anh ấy lựa chọn tốt hơn tôi

A+动词+得+B+形容词

她学的比我好
/tā xué de bǐ wǒ hǎo/
Cô ấy học giỏi hơn tôi

S+动词+着+宾词

Động từ kết hợp với trợ từ động thái “着” có thể chỉ sự kéo dài của trạng thái nào đó.

他们装着红色的衣服
/Tāmen zhuāngzhe hóngsè de yīfú/
Họ mặc quần áo màu đỏ

S+没+动词+着+宾词

他们没装的红色的衣服
/tāmen méi zhuāng de hóngsè de yīfú/
Họ không mặc quần áo màu đỏ

S+动词+着+宾词+没有

他们装着红色的衣服没有?
/tāmen zhuāngzhe hóngsè de yīfú méiyǒu?/
Họ có mặc quần áo màu đỏ không?

S+动词+过+宾词

“Động từ + trợ từ động thái 过” được dùng để chỉ một trải nghiệm từng có hoặc hành động từng xảy ra trong quá khứ nhưng không kéo dài đến hiện tại. 

我看过那个电影
/Wǒ kànguò nàgè diànyǐng/
Tôi đã xem bộ phim đó

S+没+动词+过+宾词

我没看过那个电影
/wǒ méi kànguò nàgè diànyǐng/
Tôi chưa xem bộ phim đó

S+动词+过+宾词+没有

你看过那个电影没有?
/nǐ kànguò nàgè diànyǐng méiyǒu?/
Bạn đã xem bộ phim đó chưa?

虽然。。。但是。。。

Cấu trúc “虽然……,但是……” được dùng để nối hai mệnh đề nhằm thể hiện quan hệ đối lập. 

虽然外面很冷,但是房间里很热
/Suīrán wàimiàn hěn lěng, dànshì fángjiān lǐ hěn rè/
Dù ngoài trời lạnh nhưng trong phòng lại nóng

S+动词+过+数量词+次+新词

Bổ ngữ chỉ tần suất 次 thường được dùng sau động từ để chỉ số lần xảy ra hay thực hiện hành động nào đó.

我坐过三次飞机
/wǒ zuòguò sāncì fēijī/
Tôi đã đi máy bay 3 lần

我去过三次北京
/wǒ qùguò sāncì běijīng/
Tôi đã đến Bắc Kinh ba lần

S+动词+过+宾词+数量词+次

Khi tân ngữ là danh từ chỉ nơi chốn, ta có thể đặt bổ ngữ chỉ tần suất ở trước hoặc sau tân ngữ. 

我去过北京三次
/wǒ qùguò běijīng sāncì/
Tôi đã đến Bắc Kinh ba lần

S+动词+过+新词(人称代词)+数量词+次

Khi tân ngữ là đại từ nhân xưng, ta phải đặt bổ ngữ chỉ tần suất sau tân ngữ.

我们找过他三次
/wǒmen zhǎoguò tā sāncì/
Chúng tôi đã tìm anh ấy ba lần

S+快要/快/就要/要+动词(+新词)+了

Cấu trúc 就要/快要/快/要……了được dùng để chỉ sự vật, hiện tượng sắp xảy ra.

火车快要来了
/huǒchē kuàiyào láile/
Chuyến tàu sắp tới

时间太语+S+就要+动词(+新词)+了

Cấu trúc 就要/快要/快/要……了được dùng để chỉ sự vật, hiện tượng sắp xảy ra.

下个月我们就要回国了
/xià gè yuè wǒmen jiù yào huíguóle/
Chúng tôi sẽ trở lại Trung Quốc vào tháng tới

都。。。了 dùng để nhấn mạnh hoặc diễn tả thái độ không hài lòng

都……了 có nghĩa là đã, thường được dùng để nhấn mạnh hoặc diễn tả thái độ không hài lòng.

我们都等他三个小时了
/wǒmen dōu děng tā sān gè xiǎoshíliǎo/
Chúng tôi đã đợi anh ấy ba tiếng rồi

Phó từ chỉ thời gian 已经 Đây là phó từ dùng để diễn tả hành động đã hoàn thành hay đạt đến mức độ nào đó.

我已经去上海了。
/wǒ yǐjīng qù shànghǎile./
Tôi đã đến Thượng Hải rồi.

Mẫu câu 不是。。。吗? thường được dùng để thắc mắc hoặc nhắc ai nhớ đến điều gì hoặc bày tỏ sự khó hiểu / thái độ không hài lòng.

 不是说今天有雨吗?怎么没下?
/ Bùshì shuō jīntiān yǒu yǔ ma? Zěnme méi xià?/
Không phải cậu nói hôm nay trời sẽ mưa sao? Tại sao lại không mưa?

Giới từ “往” thường được dùng chỉ phương hướng khi di chuyển

往前走就到商店了
/Wǎng qián zǒu jiù dào shāngdiànle/
đi thẳng là đến cửa hàng rồi

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *